socket CPU Core i qua các thế hệ của Intel [on bai cũ]

Forum rules
關於電腦的常識 ,毒蟲 ,木馬 駭碼....等

thường thức vi tính ,virus ,trojan ,hijack...

socket CPU Core i qua các thế hệ của Intel [on bai cũ]

Postby linhuytung » September 28, 2015

Nếu như bạn đang cần biết những thông tin về các dòng CPU Core i mới nhất của Intel để có thể lựa chọn cũng như nâng cấp cho máy tính của mình thì chắc chắn bạn đang rất bâng khuâng không biết nên lựa chọn dòng CPU Core i thế hệ nào cho phù hợp. Nội dụng dưới đây sẽ cung cấp những thông tin tốt nhất cho bạn.


Bài viết dưới đây, sẽ giúp bạn phân biệt CPU Core i của Intel qua các thế hệ.

Lịch sử phát triển CPU qua các thế hệ của Intel


Sự ra đời và phát triển của CPU từ năm 1971 cho đến nay với các tên gọi tương ứng với công nghệ và chiến lược phát triển kinh doanh của hãng Intel: CPU 4004, CPU 8088, CPU 80286, CPU 80386, CPU 80486, CPU 80586,..... Core i3, i5, i7. Tóm tắt qua sơ đồ mô tả:

Phân loại kiến trúc thiết kế của các dòng Core i.

Nehalem (Thế hệ đầu)


Dùng socket LGA 1156 và một vài model dùng socket 1366.
Được phát triển bởi Intel và dự kiến sẽ là kiến trúc tiếp nối Nehalem. Được thiết kế dựa trên quy trình công nghệ 32nm từ Westmere (tên cũ là Nehalem-C) và áp dụng nó vào kiến trúc Sandy Bridge mới. Tên mã trước đây cho BXL này là Gesher.
CPU thế hệ đầu sẽ có ký hiêu như i3 - 520M, i5 - 282U,....

Sandy Bridge (Thế hệ thứ 2)


Điểm khác biệt lớn nhất giữa Sandy Bridge với thế hệ CPU Core đầu tiên là GPU tích hợp của sản phẩm cũng sẽ được sản xuất trên nền tảng 32nm. Điểm khác biệt này sẽ giúp laptop/netbook nền tảng Sandy Bridge có chất lượng đồ họa cao hơn, cũng như tiết kiệm điện tốt hơn.
Thế hệ CPU Core I đời cũ (Thế hệ 1) dành cho máy tính Laptop và desktop được kí hiệu bằng 3 chữ số kèm theo hậu tố (ví dụ 520UM), trong khi CPU Core i trên nền tảng Sandy Bridge sẽ được kí hiệu bằng 4 chữ số và kèm theo hậu tố (ví dụ i3 - 2820QM, i5 - 2520U).
Dòng CPU này thường sử dụng socket LGA 1155.

Intel Ivy Bridge (Thế hệ thứ 3).


Sẽ giúp thiết bị trở nên mạnh mẽ và tiết kiêm năng lượng được hiệu quả hơn.
Ivy Bridge của Intel sử dụng công nghệ bóng bán dẫn 3D Tri-Gate theo quy trình công nghệ 22nm. Cấu trúc này tích hợp sẵn chip đồ họa hỗ trợ DirectX 11 như HD 4000, có khả năng phát video siêu phân giải và xử lý các nội dung 3D.
Cấu trúc của CPU Ivy Bridge với GPU được tích hợp vào die bên cạnh các nhân vi xử lý. Nó có bộ nhớ L3 Cache share chung cho các nhân. Bên phải là các bộ điều khiển bộ nhớ, I/O, display,…
Về cơ bản, các chip Ivy Bridge khi lên kệ sẽ vẫn có tên thông dụng là Core i3, Core i5 hoặc Core i7 (thế hệ thứ ba). Để nhận diện một một mẫu máy sử dụng Ivy Bridge, người ta dựa vào số “3” sau dấu gạch ngang trong tên chip.
VD: i5 - 3670S, i7 - 3550. Các bạn sẽ để ý đến số 3 sau dấu gạch nối. Số 3 được hiểu là thế hệ thứ 3 của dòng CPU Core i. Nó sẽ khác CPU Core thế hệ 2 như i5 - 2333s,... được bắt đầu bằng số 2 sau gạch nối.
Tương tư CPU thế hệ 2, Intel Ivy Bridge cũng sử dụng socket LGA 1155.

Haswel (CPU thế hệ 4)


Đây có được xem là CPU Core thế thệ mới nhất của Intel. Công nghệ mới của Haswel sẽ giúp tiêu thụ ít điện năng hơn tới 20 lần so với Sandy Bridge ở chế độ chờ trong khi hiệu năng đồ họa cũng tăng đáng kể.
Đây là dòng chip Core i thế hệ thứ 4 của hãng và vẫn sử dụng quy trình sản xuất 22 nm cùng bóng bán dẫn 3D giống dòng Ivy Bridge.
Tương tụ, bạn có thể phân biết dòng CPU Core thế hệ thứ 4 bằng cách nhìn vào số 4 trước dấu Gạch. VD: i5 - 4670S, i7 - 4550K.
Haswel cũng sử dụng socket LGA 1150.

Broadwell (Thế hệ thứ 5)


Đây được xem là dòng CPU mới nhất sẽ được công bố vào cuối năm 2014. Dòng chip mới hứa hẹn sẽ cho hiệu năng cao hơn đồng thời tiết kiệm điện hơn 30% so với Haswell.

Nhận biết các ký hiệu trên CPU Core I


Thông thường tên CPU core i sẽ bao gồm dãy số và Ký tự. Vậy ý nghĩa của các ký tự sau cùng nghĩa là gì?
U (Chip U): Đây là CPU tiết kiệm năng lượng thường có xung nhip (Tốc độ GHz) thấp. Chip U này thường được sử dụng cho dòng Ultrabook hoặc các Laptop ưu tiên cho việc sử dụng tiết kiệm năng lượng.
M (Chip M): Đây là CPU dành cho các Laptop thông thường có xung nhip cao và mạnh mẽ. Thường được sử dụng trong các Laptop chơi game hoặc sử dụng đồ họa nặng.
Ngoài ra, còn một số ký tự khác:

Những công nghệ được sử dụng trong dòng CPU Core i


Turbo Boost là gì?
Turbo Boost là một tính năng mới có trên các vi xử lý Core i5 và i7 cho phép các vi xử lý tạm thời tự ép xung. Tính năng này giúp cho 1 vài nhân xử lý tăng được về tốc độ xử lý: khi ứng dụng không dùng hết các nhân của bộ xử lý, con chip sẽ tự động ép xung các nhân đang chạy lên cao hơn.

Hyper Threading Technology (HTT) là gì?
Là công nghệ siêu phân luồng cho phép giả lập thêm CPU luận lý trong cùng một CPU vật lý, giúp CPU có thể xử lý được nhiều thông tin hơn.

Làm sao để lựa chọn CPU Core i phù hợp với máy tính


Khi đã quyết định mua CPU, bạn cần phải biết được Mainboard của mình đang sử dụng hổ trợ Socket CPU là bao nhiêu? Bạn có thể tim thông tin này bằng cách tìm Tên Mainboard của bạn trên Internet.
Sau đó, bạn hãy lựa chọn cho mình 1 con CPU phù hợp với túi tiền cũng như hiệu năng mà bạn muốn.

Tóm lại


Nếu như bạn đã xem hết những thông tin trên thì chắc hẳn bạn cũng đã phần nào biết được cách phân biệt các dòng CPU qua các thế hệ và biết thêm về kiến thức công nghệ mà các CPU này đang sử dụng. Khi đã nắm được những kiến thưc này thì việc lựa chọn hay đọc 1 vài thông số trên CPU dòng Core i chắc chắn sẽ trở nên dễ dàng rồi phải không?
這片晴天 有我愛的半晌 ,另晌填守望
User avatar
linhuytung
5星級 5cấp sao
5星級 5cấp sao
 
Posts: 121
Joined: July 10, 2009
Thanks: 9
Thanked: 22 times in 13 posts
Reputation point: 15

Return to 電腦常識 Thường thức vi tính

Who is online

Users browsing this forum: No registered users and 4 guests

cron